(Bối cảnh: Nhân vật Kim Hye In là một nữ sinh trung học thông minh, cô đến dạy kèm cho một cô gái của gia đình giàu có. Nhân lúc bạn học sinh đó chưa về, cô không kìm được mà lấy chiếc túi hàng hiệu có trong phòng, chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội. Hôm sau khi đến trường, bạn bè tra hỏi thì cô đã nói dối.)
Phân tích
**금**: (âm Hán 金 kim) - vàng ( Ví dụ: 황금 - hoàng kim, thời kỳ vàng son; 금반지 - nhẫn vàng)
**수저**: thìa đũa
Viết tắt của 숟가락 (thìa) và 젓가락 (đũa)
Ví dụ:
- 상에 수저 좀 놓아라 (Hãy đặt thìa đũa lên bàn đi)
Ý nghĩa của '금수저야' trong đoạn phim
Danh từ 금수저다 kết hợp với ngữ pháp (이)야 là cách nói trống không của câu trần thuật N이에요/예요 để sử dụng cho các mối quan hệ thân thiết, bạn bè hoặc người ở cấp thấp hơn.
Câu nói **금수저야** có thể được dịch là: "Tôi ngậm thìa vàng".
Biểu hiện tiếng Hàn ngày hôm nay
(Bối cảnh: Nhân vật Kim Hye In là một nữ sinh trung học thông minh, cô đến dạy kèm cho một cô gái của gia đình giàu có. Nhân lúc bạn học sinh đó chưa về, cô không kìm được mà lấy chiếc túi hàng hiệu có trong phòng, chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội. Hôm sau khi đến trường, bạn bè tra hỏi thì cô đã nói dối.)
Phân tích
**금**: (âm Hán 金 kim) - vàng ( Ví dụ: 황금 - hoàng kim, thời kỳ vàng son; 금반지 - nhẫn vàng)
**수저**: thìa đũa
Viết tắt của 숟가락 (thìa) và 젓가락 (đũa)
Ví dụ:
- 상에 수저 좀 놓아라 (Hãy đặt thìa đũa lên bàn đi)
Ý nghĩa của '금수저야' trong đoạn phim
Danh từ 금수저다 kết hợp với ngữ pháp (이)야 là cách nói trống không của câu trần thuật N이에요/예요 để sử dụng cho các mối quan hệ thân thiết, bạn bè hoặc người ở cấp thấp hơn.
Câu nói **금수저야** có thể được dịch là: "Tôi ngậm thìa vàng".
Học tiếng Hàn qua phim🤳